Phrasal Verb là gì?
Phrasal Verb là kết hợp của một động từ cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán khi muốn dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó. (Ví dụ: LOOK là NHÌN, AFTER là SAU nhưng LOOK AFTER thì nghĩa sẽ không phải là nhìn sau rồi mà khi chúng kết hợp lại thì lại có ý nghĩa là chăm sóc).
Các Phrasal Verb thường gặp
1. Dress up: ăn mặc đẹp
EX: She never dresses up, even when she goes to the Opera.
_ Cô ấy không bao giờ ăn mặc đẹp, thậm chí khi đi đến nhà hát Opera.
2. Account for = Explain: giải thích cho điều gì.
EX: She was unable to account for the error.
— Cô ấy không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.
— Cô ấy không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.
3. Account for + số phần trăm :chiếm bao nhiêu phần trăm.
EX: The Japanese market accounts for 35% of the company’s revenue.
— Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.
— Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.
4. Deal with sth: giải quyết cái gì. = solve the problem
EX: How did you deal with the problem?
5. React to sth= respond to sth: phản ứng với điều gì
EX: How did they respond to the news?
— Họ phản ứng thế nào với tin đó?
— Họ phản ứng thế nào với tin đó?
6. Sympathize with sb: đồng cảm với ai
EX: although I sympathize with your point of view, I cannot accept it.
- Mặc dù tôi thấu hiểu/đồng cảm với quan điểm của bạn, nhưng tôi ko thể chấp nhận/đồng ý vs nó
7. Listen to sth: nghe cái gì
EX: I like listening to music.
— Tôi thích nghe nhạc.
— Tôi thích nghe nhạc.
8. Narrow down: cắt giảm, thu hẹp
EX: We have narrowed down the list to four candidates.
— Chúng tôi vừa giảm danh sách xuống còn 4 ứng cử viên.
— Chúng tôi vừa giảm danh sách xuống còn 4 ứng cử viên.
9. Make up for sth: đền bù (compensate)
EX: Her enthusiasm makes up for her lack of experience.
— Sự nhiệt tình của cô ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.
— Sự nhiệt tình của cô ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.
10. Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)
EX: Please fill out this form and turn it to the reception.
— Hãy điễn vào form này và nộp lại cho lễ tân.
— Hãy điễn vào form này và nộp lại cho lễ tân.
11. Come up with: nghĩ ra, sinh ra cái gì.
EX: She comes up with a new idea for increasing sales.
— Cô ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.
— Cô ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.
12. Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)
EX: I don’t know how she puts up with him.
— Không hiểu nổi sao cô ấy có thể chịu đựng được hắn.
— Không hiểu nổi sao cô ấy có thể chịu đựng được hắn.
13. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu
EX: Are you going to put in for that job?
— Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?
— Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?
14. Turn down: giảm đi, từ chối
She turned down his invitation to the midnight party.
— Cô ấy đã từ chối lời mời tham dự tiệc nửa đêm cùng anh ấy.
— Cô ấy đã từ chối lời mời tham dự tiệc nửa đêm cùng anh ấy.
15. Get rid of something: bỏ cái gì đó
Ex: Let’s get rid of that broken chair.
_ Bỏ chiếc ghế bị gãy đó đi!
Giờ thi bạn đã có thể bổ sung thêm 15 phrasal verb thường gặp cho quá trình luyện thi IELTS của mình rồi. Đây là những Phrasal Verb cực kì cơ bản và hay xuất hiện trong đề thi IELTS.
Trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS GIA SƯ hi vọng với những chia sẻ này sẽ giúp các bạn hoàn thành tốt quá trình học luyện thi IELTS cũng như một bài thi IELTS với điểm số cao.
0 nhận xét: